
Mượn tiền ngân hàng lãi suất bao nhiêu? Chắc hẳn đây là mối quan tâm đầu tiên và là yếu tố góp phần quyết định của cá nhân hay tổ chức khi lựa chọn một ngân hàng để vay vốn.
Bên cạnh đó, còn có các điều khoản với các chế độ ưu đãi riêng tùy từng ngân hàng quy định, nhằm thu hút khách hàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi này.
#1.
![]() | Vay 1 triệu đến 50 Triệu Kỳ hạn vay: 1 đến 60 tháng Chấp nhận: Nợ Xấu |
#2.
![]() | Vay 1 triệu đến 80 Triệu Kỳ hạn vay: 1 đến 120 tháng Chấp nhận: Nợ Xấu |
#3.
![]() | Vay 1 triệu đến 100 Triệu Kỳ hạn vay: 1 đến 300 tháng Chấp nhận: Nợ Xấu |
1. Lãi suất vay mượn tiền Ngân hàng là gì?

Trước khi đi vào những thông tin chi tiết về lãi vay tại từng ngân hàng, bạn cần hiểu rõ định nghĩa lãi suất là gì.
Lãi suất vay ngân hàng là số tiền ngân hàng tính người vay và là tỷ lệ phần trăm của tiền gốc – số tiền đã cho vay.
Mức lãi suất này được thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay, phù hợp với quy định của pháp luật.
Tùy theo hình thức vay thế chấp hay tín chấp, gói vay và kỳ hạn vay mà mức lãi suất sẽ có sự thay đổi.
2. Lãi suất vay Ngân hàng nào thấp nhất hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng 2022 nhìn chung có phần giảm hơn so với các năm trước.
Với thời buổi có nhiều các ngân hàng như hiện nay, các ngân hàng luôn phải điều chỉnh các mức lãi suất cạnh tranh cũng như đưa ra các ưu đãi để thu hút khách hàng.
Dưới đây là tổng hợp lãi suất tại một số ngân hàng hàng đầu nước ta.
Vay tiền Ngân hàng Sacombank lãi suất bao nhiêu
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay mua nhà | 7,5%/năm |
Vay mua xe | 7,5%/năm |
Vay du học | 7,5%/năm |
Vay nông nghiệp | 6%/năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 6%/năm |
Vay tiêu dùng – Bảo toàn | 7,5%/năm |
Vay cầm cố chứng từ có giá | 6%/năm |
Vay đáp ứng vốn kịp thời | 8,5%/năm |
Vay thấu chi có đảm bảo | 7,8%/năm |
Vay mở rộng tỷ lệ đảm bảo | 6%/năm |
Vay phát triển kinh tế gia đình | 7,5%/năm |
Vay tiền ngân hàng VPbank lãi suất bao nhiêu
Lãi suất vay tại ngân hàng VPbank từ 6,9%/năm đến 9,5%/năm tùy theo từng khoản vay.
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 9,5%/năm |
Vay du học | 8,6%/năm |
Vay mua xe | 7,49%/năm |
Vay kinh doanh trả góp | 7,9%/năm |
Vay mua nhà cá nhân | 6,9%/năm |
Vay xây – sửa nhà | 6,9%/năm |
Vay tiền ngân hàng BIDV lãi suất bao nhiêu
Lãi suất vay ngân hàng BIDV 2022 khá cạnh tranh, dao động ở mức từ 6%/năm đến 7,5%/năm.
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay nhu cầu nhà ở | 7,5%/năm |
Vay mua xe | 7,3%/năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 6%/năm |
Vay hỗ trợ chi phí du học | 7,3%/năm |
Vay cầm cố chứng từ có giá | 7,5%/năm |
Vay tiền ngân hàng Vietcombank läi suất bao nhiêu
Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank thấp nhất là 5%/năm đối với vay mua nhà ở xã hội. Các khoản vay khác lãi suất từ 7,5%/năm trở lên cùng với những ưu đãi đi kèm.
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay mua nhà | Từ 7,5%/năm |
Vay mua xe ô tô | Từ 7,5%/năm |
Vay xây dựng – sửa nhà | 7,5%/năm |
Vay mua nhà ở xã hội | 5%/năm |
Vay tiêu dùng cá nhân | 7,5%/năm |
Vay kinh doanh | 7,5%/năm |
Vay cầm cố chứng khoán niêm yết | 7,5%/năm |
Vay mua nhà dự án | 7,5%/năm |
Vay mua nhà, kết hợp sửa nhà cho thuê | 7,5%/năm |
Vay tiền ngân hàng TPBank lãi suất bao nhiêu
Vay tiền tại ngân hàng TPBank được khách hàng đánh giá là thấp hơn so với mặt bằng những ngân hàng khác. Do đó TPBank thu hút được một lượng lớn khách hàng. Mức lãi suất tại ngân hàng TPBank như sau:
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay mua xe ô tô | 7,6%/năm |
Vay mua nhà | 6,9%/năm |
Vay kinh doanh | 6,9%/năm |
Vay tiêu dùng | 9,9%/năm |
Vay xây dựng sửa nhà | 6,9%/năm |
Vay thấu chi thế chấp | 7,2%/năm |
Vay cầm cố chứng từ có giá | 6,8%/năm |
Vay khởi nghiệp | 11,88%/năm |
Vay tiền ngân hàng MBBank lãi suất bao nhiêu
Đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, lãi suất của MBBank đưa ra khá ưu đãi, đặc biệt thời hạn vay khá dài và có lợi cho khách hàng.
Sản phẩm | Lãi suất |
Vay mua, xây, sửa nhà | 7,7%/năm |
Vay mua xe ô tô | 6,99%/năm |
Vay mua nhà | 6- 7,7%/năm |
Vay kinh doanh | 7%/năm |
3. Cách tính lãi suất vay Ngân hàng theo tháng

Vay tiền ngân hàng lãi suất bao nhiêu 1 tháng? Chắc hẳn có khá nhiều người thắc mắc vấn đề này.
Hiện nay có 2 cách tính lãi suất bao gồm: tính theo dư nợ gốc và tính theo dư nợ giảm dần.
Lãi vay Ngân hàng tính theo dư nợ gốc
Với cách tính này tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay vốn và được tính dựa theo số tiền gốc ban đầu.
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay
Lãi vay Ngân hàng tính theo dư nợ giảm dần
Tính theo dư nợ giảm dần dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần nợ gốc người vay đã trả góp trong những tháng trước đó. Số dư nợ giảm dần thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng giảm dần.
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
4. Câu hỏi ngắn
Để giúp khách hàng có thêm nhiều kiến thức vay vốn hữu ích, trong phần dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra lời giải đáp chi tiết cho một số câu hỏi thường gặp.
Vay tiền ngân hàng 100 triệu lãi suất bao nhiêu?
Tùy từng ngân hàng sẽ có các mức quy định lãi suất khác nhau.
Hiện nay, mức lãi suất khi vay tại các ngân hàng 100 triệu dao động trong khoảng từ 8 – 10%/năm với thời hạn 15 – 20 năm.
Vay tiền ngân hàng mua nhà lãi suất bao nhiêu?
Mức lãi suất vay tiền mua nhà từ 6,9%/năm tùy theo từng ngân hàng quy định.
Bạn có thể tham khảo bảng lãi suất theo từng ngân hàng mà chúng tôi đã nêu trên để lựa chọn ngân hàng phù hợp với mong muốn của bạn.
Lời kết
Mượn tiền ngân hàng lãi suất bao nhiêu? Qua bài viết này chắc hẳn các bạn cũng đã hiểu được và tự trả lời được cho mình câu hỏi này.
Nhìn chung, các ngân hàng đều có các hình thức vay tương ứng với các mức lãi suất riêng. Mỗi ngân hàng đều có những ưu đãi và các chính sách để thu hút khách hàng.
Trước khi vay, bạn nên tìm hiểu kỹ hơn về lãi suất, các điều khoản của từng đơn vị cho vay để lựa chọn được ngân hàng tốt nhất cho mình.
Trả lời